Chào các bạn, Trong quá trình kiếm tiền MMO, chắc chắn bạn sẽ phải nhiều lần khai báo họ tên, điền First Name, Last Name… Đơn cử khi bạn cần tạo tài khoản PayPal, mua bán trên Amazon, mua tên miền NameSilo, v.v… Tên họ trong tiếng Anh đối với người Việt dễ bị nhầm lẫn giữa First name, Last name, Middle name. Vì người Anh thường đọc và viết: tên trước họ sau. Hơn nữa tên người Anh hầu hết chỉ có 2 chữ (họ không dùng tên đệm). Nếu không chú ý, bạn sẽ rất dễ khai báo sai gây rắc rối khi thanh toán sau này. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về First Name, Middle Name, Last Name và cách khai báo thông tin họ tên tiếng Anh chính xác. First Name, Middle Name, Last Name là gì? Họ tên trong tiếng Anh được viết theo quy tắc sau: First Name + Middle Name + Last Name First Name (Forename, Given Name): tên gọi hoặc một số trường hợp bao gồm cả tên đệm. Middle Name: Tên đệm. Last Name (Surname, Family Name): Họ hoặc đôi khi bao gồm cả tên đệm. Ví dụ: Barack Obama có tên đầy đủ là Barack Hussein Obama thì Barack là Tên gọi, Hussein là Tên đệm, Obama là Họ. Tương tự Donald Trump với tên đầy đủ là Donald John Trump thì Donald là Tên gọi, John là Tên đệm, Trump là Họ. David Beckham thì David là tên , Beckham là họ. Đối với tên tiếng Việt, ví dụ: tên bạn là Lê Minh Huy. First Name: Huy hoặc Minh Huy. Middle Name: Minh Last Name: Lê hoặc Lê Minh. Cách điền họ và tên chuẩn trong tiếng Anh Khi khai báo họ và tên trong tiếng Anh, thông thường bạn cần điền không dấu và không phân biệt chữ hoa hay chữ thường. 1. Khi chỉ có 2 ô khai báo First Name + Last Name Tên Nguyễn Thanh Hằng thì điền như sau: First Name: Hang Last Name: Nguyen Thanh Khi đó tên sẽ hiển thị: Hang Nguyen Thanh hoặc bạn có thể điền: First Name: Thanh Hang Last Name: Nguyen Khi đó tên sẽ hiển thị: Thanh Hang Nguyen hoặc bạn có thể điền: First Name: Hang Last Name: Nguyen Khi đó tên sẽ hiển thị: Hang Nguyen 2. Khi có 3 ô khai báo First Name + Middle Name + Last Name Ví dụ: tên Nguyễn Thị Ngọc Loan thì điền như sau: First Name: Loan Middle Name: Thi Ngoc Last Name: Nguyen Nhìn chung, bạn chỉ cần nhớ rằng First Name là Tên, Last Name là Họ, còn Middle Name nếu không yêu cầu bạn có thể kết hợp điền cùng Tên (First Name) hoặc Họ (Last Name). Nếu yêu cầu thì tùy theo tên đệm của bạn có 1, 2, 3 từ mà điền sao cho thích hợp. Khi khai báo bất cứ thông tin gì trên mạng, bạn nhớ tìm hiểu kĩ càng nhé. Chúc bạn thành công!
Surname , First Name , Last Name, Middle Name, Given Name, Preferred name là gì ? Trong thời đại bùng nổ Internet hiện nay, bạn phải hiểu ý nghĩa của những từ ngữ tiếng anh như Surname , First name , Last Name, Middle Name, Given Name, Preferred Name dịch nghĩa là gì rất cần thiết. Dùng để điền vào các mẫu(form) đăng ký, giấy tờ, đơn đặt hàng, mua hàng từ nước ngoài, đăng ký nick Facebook, đăng ký nick Google. Bài viết này sẽ giúp bạn điền đúng và chính xác nhất. Surname: là Họ của bạn. FirstName: là Tên của bạn. LastName: là Họ của bạn. MiddleName: là Tên đệm. Ngoài ra còn có các trường hợp sau Given Name: là Tên của bạn. FamilyName: là Họ của bạn. Preferred Name: Đây là tên yêu thích mà bạn bè gọi bạn, ở Việt Nam được gọi là biệt danh. Former names là gì ? Sau đây là ví dụ cách điền Surname , First Name , Last Name, Middle Name, Given Name, Preferred Name là gì trong các trường hợp cụ thể FirstName và Surname là gì ? Ví dụ bạn có tên: Nguyễn Văn Hải FirstName: Hải Surname: Nguyễn Văn FirstName, Surname là gì? Bạn chỉ cần ghi nhớ FirstName là tên, Surname là họ còn tên đệm bạn có thể điền chung với tên hay họ gì cũng được. FirstName và LastName là gì ? Ví dụ bạn có tên: Nguyễn Văn Hải FirstName: Hải LastName: Nguyễn Văn First name và Last name là gì? FirstName, LastName và Middle Name là gì ? Ví dụ bạn có tên: Nguyễn Văn Hải FirstName là: Hải MiddleName là: Văn LastName là: Nguyễn Firstname, Middlename và Lastname là gì? Surname và Given Name trong Visa là gì ? Ví dụ bạn có tên: Trần Gia Vỹ Surname: Tran Given Name: Gia Vy Surname và given name là gì ? First name và Last name là gì và cách điền họ tên chuẩn trong tiếng anh Qua ví dụ bên trên bạn đã hiểu phần nào First name và Last name trong tiếng anh. First name đôi lúc sẽ bao gồm cả phần tên + tên đệm và Last name cũng có thể bảo gồm cả tên + tên đệm trong một vài trường hợp. Đối với tên tiếng Việt, ví dụ: tên bạn là Lê Minh Hiệp. First Name: Hiệp hoặc Minh Hiệp. Middle Name: Minh Last Name: Lê hoặc Lê Minh. Khi điền vào các mẫu đăng ký ở nước ngoài thường bạn cần điền không dấu và không phân biệt chữ hoa thường. Hướng dẫn điền firstname, lastname vào đơn đăng ký nước ngoài Giải thích các thuật ngữ khác Surname at birth (Former family names(s)) (x) / Họ khi sinh (Họ trước đây) là gì ? Có một số dân tộc ở nhiều nơi khác, khi phụ nữ đi lấy chồng thì đổi sang họ theo chồng. Như vậy để điền vào Visa thì phải điền Họ và Tên từ lúc mới sinh ra(tên thật). Trên đây là bài viết chi tiết và cụ thể về khái niệm Surname , First name , Last Name, Middle Name, Given Name, Preferred Name dịch ra là gì và cách điền đúng chuẩn vào các mẫu đăng ký. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, bạn hãy bình luận ở dưới tôi sẽ trả lời trong vòng 24h.